So sánh thiết bị Fortinet Fortigate FG-50E với PaloAlto PA-220
Thiết bị Fortinet Fortigate FG-50E và PaloAlto PA-220 mang đến giải pháp bảo mật hiệu quả dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cùng đón đọc bài viết sau của Digitechjc đã tổng hợp để thấy được những điểm nổi bật của hai thiết bị tường lửa này nhé.
Tổng quan về Fortinet Fortigate FG-50E với PaloAlto PA-220
1. Fortinet Fortigate FG-50E
- Thiết bị tường lửa Fortinet Fortigate FG-50E mang đến giải pháp an ninh hiệu quả với thiết kế nhỏ gọn, hiệu năng cao cùng chi phí rẻ.
+ Xây dựng trên nền tảng fortiOS 5, Fortinet Fortigate FG-50E mang đến một bộ tích hợp các công nghệ bảo mật cần thiết trong bảo vệ tất cả ứng dụng cùng dữ liệu của bạn. Bảo vệ trước những mối đe dọa nâng cao gồm tường lửa, kiểm soát các ứng dụng và bảo vệ mối đe dọa nâng cao, IPS, VPN cùng lọc web trên cùng một thiết bị, dễ triển khai, quản lý.
+ Cung cấp các tính năng mới trong việc bảo vệ chống đe dọa nâng cao như sandboxing, bảo vệ chố bốt, feature select options,…
+ VDOMs có trên Fortinet Fortigate FG-50E mang đến khả năng phân đoạn mạng cho khách và nhân viên truy cập hay bảo vệ dữ liệu của chủ thẻ.
+ Dung lượng lưu trữ nội bộ lên tới 32GB, bộ nhớ trong đáng tin cậy để có thể ghi nhật ký, báo cáo hay lưu vào bộ nhớ cache trên web cùng tối ưu hóa WAN.
+ Xây dựng trên nền tảng fortiOS 5, Fortinet Fortigate FG-50E mang đến một bộ tích hợp các công nghệ bảo mật cần thiết trong bảo vệ tất cả ứng dụng cùng dữ liệu của bạn. Bảo vệ trước những mối đe dọa nâng cao gồm tường lửa, kiểm soát các ứng dụng và bảo vệ mối đe dọa nâng cao, IPS, VPN cùng lọc web trên cùng một thiết bị, dễ triển khai, quản lý.
+ Cung cấp các tính năng mới trong việc bảo vệ chống đe dọa nâng cao như sandboxing, bảo vệ chố bốt, feature select options,…
+ VDOMs có trên Fortinet Fortigate FG-50E mang đến khả năng phân đoạn mạng cho khách và nhân viên truy cập hay bảo vệ dữ liệu của chủ thẻ.
+ Dung lượng lưu trữ nội bộ lên tới 32GB, bộ nhớ trong đáng tin cậy để có thể ghi nhật ký, báo cáo hay lưu vào bộ nhớ cache trên web cùng tối ưu hóa WAN.
Fortinet Fortigate FG-50E mang đến nhiều tính năng vượt trội
2. PaloAlto PA-220
- PaloAlto PA-220 mang đến các tính năng của tường lửa thế hệ tiếp theo với tính hợp machine learning điều tiên trên thế giới, phù hợp cho các văn phòng chi nhánh doanh nghiệp nhỏ, các địa điểm bán lẻ cùng doanh nghiệp vừa.
- Sử dụng hệ điều hành PAN-OS với phiên bản mới nhất là PAN-OS 10.0 giúp phân loại các lưu lượng, gồm cả ứng dụng cùng mối đe dọa và nội dụng, sau đó sẽ ràng buộc lưu lượng đó với người dùng bất kể về vị trí hay loại thiết bị.
- Sử dụng hệ điều hành PAN-OS với phiên bản mới nhất là PAN-OS 10.0 giúp phân loại các lưu lượng, gồm cả ứng dụng cùng mối đe dọa và nội dụng, sau đó sẽ ràng buộc lưu lượng đó với người dùng bất kể về vị trí hay loại thiết bị.
PaloAlto PA-220 cung cấp những tính năng của thế hệ tường lửa tiếp theo
So sánh thiết bị Fortinet Fortigate FG-50E với PaloAlto PA-220
1. Xuất xứ
- Cả hai sản phẩm này này đều là các thiết bị tường lửa thuộc các công ty hàng đầu trong lĩnh vực bảo mật, đến từ Mỹ.
2. Phạm vi người dùng khuyến cáo
- Thiết bị Fortinet Fortigate FG-50E và PaloAlto PA-220 là các sản phẩm được thiết kế để mang đến những giải pháp bảo mật tối ưu phù hợp để triển khai cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. Ưu điểm
- Chúng đều hỗ trợ SSD giúp cho việc lưu trữ log và report, đồng thời nâng cao tốc độ cùng hiệu năng của thiết bị
- Vê phần nguồn: cả hai thiết bị đều hỗ trợ 2 nguồn. Trong đó, bao gồm một nguồn trong và một nguồn dự phòng ở bên ngoài giúp hiệu suất được tối ưu và linh hoạt hơn.
- Vê phần nguồn: cả hai thiết bị đều hỗ trợ 2 nguồn. Trong đó, bao gồm một nguồn trong và một nguồn dự phòng ở bên ngoài giúp hiệu suất được tối ưu và linh hoạt hơn.
Đặc điểm so sánh | Fortinet Fortigate FG-50E | PaloAlto PA-220 |
Hình ảnh sản phẩm | ||
Xuất xứ | Fortinet | Palo Alto Networks |
Phân loại | Tường lửa | Tường lửa |
Thông lượng tường lửa | 2.5 Gbps | 500/560 Gbps |
Độ trễ tường lửa | 180 us | |
Kết nối đồng thời | 1,800,000 | 64,000 |
Kết nối mới/giây | 21,000 | 4,200 |
Thông lượng IPS | 350 Mbps | 150 Mbps |
Thông lượng NGFW | 220 Mbps | |
Thông lượng bảo vệ mối đe dọa | 160 Mbps | 150/260 Mbps |
Chính sách về tường lửa | 5,000 | |
Thông lượng IPSec VPN | 90 Mbps | 100 Mbps |
Gateway-to-gateway IPSec VPN tunnels | 200 | |
Client-to-gateway IPSec VPN tunnels | 250 | |
Thông lượng SSL VPN | 100 Mbps | |
Người dùng SSL VPN đồng thời | 200 | |
Thông lượng kiểm tra SSL | 150 Mbps | |
CPS kiểm tra SSL | 140 | |
Phiên kiểm tra đồng thời SSL | 75,000 | |
Thông lượng kiểm soát ứng dụng | 450 Mbps | |
Thông lượng CAPWAP | 1.2 Gbps | |
Miền ảo | 5/5 | |
Số lượng fortiswitch tối đa được hỗ trợ | 8 | |
Số lượng fortiap tối đa | 10/5 | |
Số lượng Fortitokens tối đa | 500 | |
Số lượng khách hàng đăng ký tối đa | 200 | |
Cấu hình khả dụng cao | Chủ động / Chủ động, Chủ động / Bị động, Phân nhóm |
|
Cổng GE RJ45 | 5 x GE RJ45 ports | 8 x 10/100/1000 |
Cổng GE RJ45 WAN | 2 x GE RJ45 WAN ports | |
Cổng I/O | 1 console (RJ45)/ 1USB | 1 10/100/1000 out-of-band management port, 1 RJ45 console port , 1 USB port, 1 micro USB console port |
Lưu trữ | 32 GB eMMC | |
Mounting | Desktop | |
Kích thước: chiều rộng x Sâu x Cao (inch) |
1.44 x 8.52 x 5.5 | 1.62’’ H x 6.29’’’ D x 8.07’’ W |
Kích thước: chiều Cao x Rộng x Dài (mm) |
36.5 x 216 x 140 | |
Trọng lượng | 2.015 lbs | 3.0 lbs/ 5.4 lbs (Stand-Alone Device/as shipped) |
Nguồn cấp | 100 – 240 VAC | Dual redundant 40 W (21 W / 25 W) |
Sự an toàn | cCSAus, CB | |
Dòng điện tối đa | 100V/0.6 A, 240V/0.4 A | |
Sự tiêu thụ năng lượng | 15W/18W | |
Tản nhiệt | 62 BTU/h | |
BTU tối đa/h | 102 | |
Điện áp đầu vào (tần số đầu vào) | 100-240 VAC (50-60 Hz) | |
Mức tiêu thụ hiện tại tối đa | Firewall: 1.75A @ 12VDC; Power supply (AC side): 0.5 A @ 100VAC, 0.2 A @ 240 VAC | |
Thời gian trung bình giữa các lần thất bại | 13 years | |
EMI | FCC class B, CE class B, VCCI class B | |
Nhiệt độ hoạt động | 32 – 104 oF | 32 – 104 oF (0 – 40 oC) |
Nhiệt độ không hoạt động | -4 - 158 oF (-20 – 70 oC) | |
Nhiệt độ bảo quản | -31 – 158 oF | |
Độ ẩm | 10-90% non-condensing | |
Độ ồn | Fanless 0 dBA | |
Trạng thái điều hành | Up to 7400 ft (2250m) | |
Tuân thủ điều hành | FCC Part 15 class B, C-TiCK, CE, CB, UL/cUL, VCCI |
Đến đây có lẽ bạn đọc đã có thể so sánh được thiết bị Fortinet Fortigate FG-50E và PaloAlto PA-220 rồi phải không? Nếu chưa hoặc còn thắc mắc bất cứ vấn đền nào thì bạn đọc đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay đến số hotline hoặc nhắn tin qua website sieuthithietbimang.com cho Digitechjsc để được hỗ trợ giải đáp trực tiếp.